22-11-2121 . bởi Phạm Tâm

TIÊU CHUẨN ISO 9126 VÀ CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG HỆ THỐNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

ISO 9126 là một chuẩn quốc tế giành cho việc đánh giá sản phẩm phần mềm thương mại điện tử (hay chính là Website thương mại điện tử), là một phương pháp phân loại và chia nhỏ những thuộc tính chất lượng, nhằm tạo lên những đại lượng đo đếm được để kiểm định chất lượng của một sản phẩm phần mềm.

Phần một của mô hình là ứng dụng của mô hình vào để đánh giá chất lượng bên ngoài và chất lượng bên trong của sản phẩm phần mềm. Những phần khác là mô hình chất lượng được dự định để sử dụng trong một sản phẩm phần mềm. Những mô hình này có thể là một mô hình mẫu chất lượng của một sản phẩm phần mềm ở một giai đoạn nào đó của vòng đời sản phẩm phần mềm. Chất lượng bên trong của sản phẩm phần mềm đánh giá được nhờ xem xét những tài liệu chi tiết, việc kiểm tra mô hình hoặc nhờ vào sự phân tích mã nguồn của sản phẩm . Chất lượng bên ngoài có được phải xét đến nhờ tham khảo thuộc tính, tính năng của phần mềm, khă năng tương tắc của nó với môi trường trong đó chất lượng trong sử dụng tham chiếu đến chẩt lượng được nắm bắt bởi người dùng cuối cùng hay người sử dụng sản phẩm phần mềm trong một hoàn cảnh ,môi trường đặc biệt . Chất lượng của sản phẩm ở những giai đoạn khác nhau thì không hoàn toàn độc lập chúng vẫn ảnh hưởng , tác động qua lại lẫn nhau.

Như vậy dựa vào mà ta có thể cho biết được chất lượng của phần mềm cuối cùng ở giai đoạn phát triển của phần mềm. Mô hình ISO/IEC 9126 được định nghĩa giống như vậy nó bao gồm mô hình chất lượng bên trong và mô hình chất lượng bên ngoài. Mô hình dựa trên 6 đặc trưng:

1 Tính năng(Functionality)

2 Độ ổn định hoặc khả năng tin cậy( Reliability)

3 Tính khả dụng (Usability)

4 Tính hiệu quả (Efficiency)

5 Khả năng duy trì (Maintainability)

6 Tính khả chuyển (Protability)

Đây là một mô hình đang được sử dụng đánh giá hiệu năng, năng xuất, độ an toàn và sự thỏa mãn…và những đặc trưng này bao quát nên toàn bộ chất lượng sản phẩm phần mềm. Trong ISO/IEC 9126 đại lượng đo lường sử dụng để đo, đánh giá những đặc tính của những đặc trưng. Trên thực tế ISO/IEC 9126 không hoàn toàn dùng để đánh giá chất lượng sản phẩm phần mềm nhưng có thể dựa vào những khía cạnh đặc trưng của nó để áp dụng đánh giá sản phẩm chất lượng phần mềm. Trong thương mại điện tử là các website.

1. Để đánh giá được một sản phẩm thương mại điện tử ta phải dựa vào 6 đặc trưng cơ bản của ISO/IEC 9126

a.Tính năng(Functionality)

Là một tập hợp những thuộc tính của sản phẩm dựa trên tính năng hoạt động của sản phẩm để đánh giá, là khă năng của sản phẩm cung cấp được các chức năng thỏa mãn các yêu cầu được xác định rõ ràng cũng như các yêu cầu không tường minh khi mà sản phẩm được sử dụng Trong những môi trường , hoàn cảnh cụ thể trong đó có các đặc tính sau:

– Tính phù hợp (Suitability)

– Tính chính xác (Accuracy)

– Khă năng tương tác (Interoperability)

– Tính bảo mât/an toàn (Security)

b.Tính ổn định/khả năng tin cậy (Reability)

Là tập những thuộc tính mô tả khả năng duy trì một mức độ đặc biệt của quá trình thực thi dưới những điều kiện khác nhau. Đặc trưng của khả năng tin cậy là sự chụi lỗi và tính khôi phục, tuy vậy những đặc tính mới như tính chắc chắn, và độ an toàn được thêm vào

Thành 4 đặc tính sau

– Tính hoàn thiện (Maturity)

– Khả năng chịu lỗi (Fault tokerant)

– Khả năng phục hồi (recoverability)

– Tính an toàn (Seurity)

c.Tính khả dụng (Usability)

Những thuộc tính mô tả đặc điểm dễ sử dụng hoặc thi hành một sản phẩm. Trong đó nó chứa đựng những đặc tính nhỏ như:

-Tính dễ hiểu làm cho người sủ dụng phải hiểu sản phẩm có tính năng gì có phù hợp với yêu cầu của mình không. .và hiểu ứng dụng của sản phẩm

-Tính dễ học là đặc tính mà đích của nó giúp người dùng phải hiểu được tại sao nó được định hình như thế, những tham số nào liên quan và chúng ảnh hưởng đến việc kiểm tra, người dùng phải bỏ ra ít thời gian, công sức để học cách sử dụng sản phẩm

-Tính dễ điều khiển giúp người dùng sử dùng và điều khiển chúng một cách dễ dàng

-Tính hấp dẫn (Attractiveness) là khả năng thu hút người sủ dụng sản phẩm , tạo cho người sủ dụng một cảm giác thoải mái khi sủ dụng sản phẩm.

d.Tính hiệu quả (Efficiency)

Là khả năng của sản phẩm cung cấp hiệu năng thích hợp nhằm tiết kiệm tối đăn tài nguyên và tăng cao được hiệu suất công việc trong điều kiện sử dụng nhẩt định. Dựa vào hai yếu tố đó là

– Thời gian xử lý (Time behavior)

– Khả năng tận dụng tài nguyên (Utilization Resource)

g.Khả năng bảo trì (Maintainability)

Là khả năng của sản phẩm cho phép sửa đổi , nâng cấp, bao gồm những sự sửa chữa , sự cải tiến hoặc sự thích ứng của sản phẩm để thay đổi cho phù hợp với môi trường và phù hợp với đặc trưng mới , những đặc tính tiêu biểu cho khă năng duy trì của sản phẩm

– Khẳ năng phân tích (Analysability)

– Khả năng thay đổi (Changeability)

– Tính ổn định (Stability)

– Khả năng kiểm thử (Testability)

h.Tính khả chuyển (Portability)

Thể hiện khả năng của sản phẩm có thể chuyển được tù ứng dụng này sang ứng dụng khác hay từ môi trường này sang môi trường khác những đặc tính để đánh giá tính khả chuyển của sản phẩm

– Khả năng thích nghi (Adaptabiliy)

– Khả năng cài đặt (Installability)

– Khả năng chung sống (Co-existence)

– Khả năng thay thế ( Replaceability)

2. Đánh giá chất lượng hệ thống thương mại điện tử

Tiêu chí 1 : Đánh giá một Website thương mại điện tử, dựa vào các tiêu chí sau:

1.Site map

Sự tồn tại của Site map là rất quan trọng trong một website thương mại . website phải được trình bày rõ ràng , phải thể hiện được những mối liên kết , cấu trúc của trang. Website phải phân biệt giũa những thể hiện như sản phẩm và dịch vụ . Một webstie có tính chính xác phải đảm bảo có được một sơ đồ cấu trúc thích hợp trong mỗi mẫu cây, giúp người dùng truy xuất thông tin một cách nhanh chóng, thể hiện được chiều sâu , và lợi ich của tìm kiếm thông tin sản phẩm bằng bản đồ vị trí.

2. Shoop

Là một tiêu chí được quan tâm rất nhiều trong một website thương mại , nó được thể hiện trong website thương mại, thể hiện được sản phẩm ,mức độ đa dạng của sản phẩm…..

3. Search Tool

Công cụ tìm kiếm giúp khách hàng hay bên giao dich tìm thấy thông tin sản phẩm, Nó đòi hỏi được tính chính xác và nhanh , áp dụng những tử khóa dễ tìm và dễ thấy.

4. Update time

Thời gian cập nhập hay truy xuất vào một trang website thương mại

Có ba tiêu chuẩn a .T<= 30 sec

b. 30 <= T< = 60 sec

c. T>= 60 sec

5. Colors

Màu cũng là một yếu tố cơ bản để đánh giá một Website , nó được lựa chọn khi thiết kế giao diện của Website thương mại

6. Product Presentation

Sự hiện hữu của sản phẩm ,sản phẩm phải được cung cấp đầy đủ các thông tin bằng hình ảnh hay thông tin text, âm thanh…

7. Payment methods

Phải thể hiện được phương đa phương thức như có thể thanh toán bằng thẻ, bằng tiền mặt , hay dần. cách thức thanh toán phải được đảm bảo nhanh gọn, an toàn và chính xác

8. Browsing to the main page

Yếu tố này giúp trang website có số lượng người biết đến nhiều nhất, cách thể hiện giúp khách hàng hay người giao dịch tìm tới main page một cách nhanh nhất.

9. Multili language :

Yếu này giúp website được nhiều người biết đến và đáp ứng được mọi giao dịch không giới hạn ở một quốc gia

10. Purchasing offers and discounts

Chiết khấu trong mua bán

11. Products shipment

Cách thức xuất vận sản phẩm

Tiêu chí 2 : Đánh giá một Website thương mại điện tử dựa trên các tiêu chí sau:

Tiêu chíNội dungTrọng số
2Các yếu tố kỹ thuật20
3Những nội dung cần công bố30
4Phương thức kinh doanh30
5Giải quyết tranh chấp va bảo mật thông tin20
Tổng Cộng 100

Trọng số biểu thị mức độ quan trọng của tiêu chí

· Các yếu tố kỹ thuật:

1 Thời gian tải các website bằng modem thông thường

2 Cấu trúc của website

3 Bố trí các liên kết trong website

4 Công cụ tìm kiếm trong nội bộ website

5 Thông số an toàn của website

· Những nội dung cần công bố:

1 Thông tin liên hệ và giới thiệu về người người quản lý website và

website

2 Các điều kiện và điều khoản quy định cách thức kinh doanh trước

khi tiến hành giao dịch

3 Thông tin giới thiệu , mô tả về hàng hóa , dịch vụ

4 Thông tin về chi phí , giá cả , lệ phí

· Phương thức kinh doanh:

1 Cho phép khách hàng xem xét , điều chỉnh đơn đặt hàng

2 Xác nhận các đơn đặt hàng

3 Hệ thống thanh toán an toàn , dễ sử dụng

4 Giao hàng hóa và dich vụ theo thời gian và điều kiện thỏa thuận

· Giải quyết tranh chấp và bảo mật thông tin:

1 Chính sách riêng cho việc sử lý và giải quyết khiếu lại , tranh chấp

2 Chính sách bảo vệ thông tin của khách hàng

V. KẾT LUẬN

Hệ thống TMDT rất quan trọng đối với tổ chức: Vì vậy phát triển theo chuẩn đó là nòng cốt vững bền cho một tổ chức phát triển.

Nguồn: qms.com.vn

Bình Luận